Về cơ bản, khẩu phần dinh dưỡng cho bé ở độ tuổi này bằng khoảng 1/4 so với một người trưởng thành. Tuy nhiên, tùy theo mức độ tăng trưởng, các hoạt động hàng ngày của bé mà bố mẹ đo lường nhu cầu dinh dưỡng và quyết định cho bé ăn uống như thế nào.
Dưới đây là một bảng khẩu phần tham khảo cho những vị phụ huynh đang có con trong độ tuổi 1-3. Bạn đã chuẩn bị cho con những khẩu phần đủ dinh dưỡng hay chưa? Bạn có đang “ép” con ăn quá nhiều? Hãy cùng điểm qua kích thước khẩu phần của các nhóm thực phẩm thường gặp nhất nhé!
Nhóm thực phẩm | Số khẩu phần trong ngày | Kích thước 1 khẩu phần dinh dưỡng | Năng lượng từ mỗi khẩu phần |
Ngũ cốc | 6 phần | – 1/4 – 1/2 lát bánh mì -4 muỗng canh cơm, ngũ cốc, mì đã nấu chín -20 g ngũ cốc khô -1 – 2 bánh cracker | 250 calories |
Rau | 2 – 3 phần | 1 muỗng canh rau đã nấu chín/ 1 năm tuổi VD: Bé 3 tuổi cần ăn 3 muỗng canh rau nấu chín trong 1 phần ăn | 75 calories |
Trái cây | 2 – 3 phần | -22 g trái cây đóng hộp hoặc nấu chín -1/2 miếng trái cây chín -1/4 – 1/2 ly nước ép | 75 calories |
Sữa và thực phẩm từ sữa | 2 – 3 phần | -1/2 ly sữa -1 viên phô mai -1/3 hộp yogurt | 300 – 450 calories |
Thịt, cá, trứng, sữa, đậu hũ | 2 phần | -2 muỗng canh thịt băm – 1/2 quả trứng (lấy cả lòng trắng, lòng đỏ) | 200 calories |
Các loại hạt: Đậu, lanh… | 2 phần | 2 muỗng canh hạt đã ngâm và nấu chín | 200 calories |
Bơ đậu phộng | 1 phần | 1 muỗng canh | 95 calories |